Ngữ pháp tiếng Trung Quốc #26 | BỔ NGỮ TRẠNG THÁI
Học tiếng Trung miễn phí chấm com - tháng 5 17, 2019 -
bổ ngữ chỉ trạng thái, bổ ngữ trạng thái tiếng trung, bổ ngữ trạng thái trong tiếng tủng, học tiếng trung, ngữ pháp tiếng trung, ngữ pháp tiếng trung 26
Tiếp tục chuỗi bài trong ngữ pháp tiếng Trung Quốc quyển 2, chúng ta cùng đến với bổ ngữ chỉ trạng thái trong tiếng Trung. Bổ ngữ chỉ trạng thái hay nhiều người còn gọi là bổ ngữ trình độ (trình độ chỉ nằm 1 phần trong trạng thái)
I. BNTT được sử dụng khi miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả trình độ trạng thái…
II. CÔNG THỨC
V + 得 + hình dung từ (形容词)
Ví dụ:
他学得很好
他学韩语学得很好
他每天起得很早
他每天起床起得很早
老师说得很清楚 (Qīngchu – rõ ràng)
https://youtu.be/-V_Eosm5zMk
Phủ định
V + 得 + 不+ hình dung từ (形容词)
Ví dụ (例如)
他说得不流利 (Liúlì – lưu loát )
他说汉语说得不流利
他唱得不好
他唱歌唱得不好
Nghi vấn
V + 得 + 形容词 + 不 +形容词?
Ví dụ (例如)
他说汉语说得好不好?
你今天起床起得早不早?
BỔ NGỮ TRẠNG THÁI
I. BNTT được sử dụng khi miêu tả, phán đoán hoặc đánh giá về kết quả trình độ trạng thái…
II. CÔNG THỨC
V + 得 + hình dung từ (形容词)
Ví dụ:
他学得很好
他学韩语学得很好
他每天起得很早
他每天起床起得很早
老师说得很清楚 (Qīngchu – rõ ràng)
https://youtu.be/-V_Eosm5zMk
Phủ định
V + 得 + 不+ hình dung từ (形容词)
Ví dụ (例如)
他说得不流利 (Liúlì – lưu loát )
他说汉语说得不流利
他唱得不好
他唱歌唱得不好
Nghi vấn
V + 得 + 形容词 + 不 +形容词?
Ví dụ (例如)
他说汉语说得好不好?
你今天起床起得早不早?